ĐẦU TƯ

Chú ý: Xem dãy số này trên thẻ bảo hiểm y tế để biết mức hưởng, khu vực sinh sống

Admin

Người dân có thể nhận biết mức hưởng, khu vực sinh sống thông qua ký hiệu trên thẻ BHYT.

Hiện nay, mã thẻ BHYT đã được rút ngắn từ 15 xuống còn 10 ký tự. Trong đó, mã số thẻ BHYT mới có ý nghĩa như sau: 10 ký tự này là dãy số định danh cá nhân duy nhất của người tham gia BHYT, do cơ quan BHXH cung cấp.

Mỗi dãy số sẽ được dùng cho 1 cá nhân duy nhất. Đây cũng là dãy số để cơ quan BHXH quản lý. Đồng thời, người sử dụng cũng có thể dựa vào dãy số này để tra cứu các thông tin khi tham gia BHYT của mình.

Người dân sử dụng hình ảnh thẻ BHYT trên ứng dụng VssID, VneID khi khám chữa bệnh BHYT

Bên cạnh đó, từ 1/6/2025 ngành bảo hiểm xã hội đã không cấp thẻ bảo hiểm y tế bằng giấy cho người tham gia, mà yêu cầu sử dụng thẻ bảo hiểm y tế trên các nền tảng số VssID, VNeID. Việc cấp thẻ bảo hiểm y tế bằng giấy chỉ áp dụng cho những người không thể cài đặt ứng dụng VssID, VNeID và không có căn cước công dân có gắn chip.

Vì vậy, người dân có thể tra cứu thông tin thẻ trên VssID hoặc VNeID.

Ý nghĩa chia tiết của từng dãy số trên thẻ BHYT

Thể hiện chi tiết về mức hưởng KCB BHYT

Tại Quyết định 1666/QĐ-BHXH, mức hưởng của người tham gia BHYT vẫn tiếp tục được ký hiệu theo ký tự 1, 2, 3, 4, 5. Căn cứ Quyết định 1351/QĐ-BHXH, tương ứng với từng ký tự, người tham gia BHYT sẽ được Qũy BHYT thanh toán chi phí khám chữa bệnh (KCB) theo các mức sau:

- Ký hiệu bằng số 1: Được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỉ lệ, điều kiện thanh toán DVKT; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

- Ký hiệu bằng số 2: Được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

- Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

- Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

- Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển.

Ngoài việc nhận biết mức hưởng bằng các ký tự trên thẻ bảo hiểm y tế, người tham gia bảo hiểm y tế cũng có thể tra cứu trực tiếp mức hưởng của mình trên hệ thống của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông qua link của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Để tra cứu, người có thẻ bảo hiểm y tế nhập đầy đủ thông tin yêu cầu để được báo lại thông tin về mức hưởng và các thông tin liên quan.

Ví dụ: Họ tên: Nguyễn Thị A, Ngày sinh..., Thẻ có giá trị sử dụng: Từ ngày 1/1/2025 đến ngày 31/12/2025.

Quyền lợi: Được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 80% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả bảo hiểm y tế (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của bộ trưởng Bộ Y tế); 

Hoặc đơn giản hơn, tại ứng dụng VssID, người tham gia bảo hiểm có thể truy cập vào mục thẻ bảo hiểm y tế. Tại đây, sẽ hiển thị đầy đủ thông tin quyền lợi của người tham gia bảo hiểm khi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế.

Cung cấp thông tin về mã cơ sở khám chữa bệnh

Ngoài ra, thẻ BHYT cũng cung cấp thông tin về mã cơ sở khám chữa bệnh BHYT do người tham gia BHYT đăng ký; mã nơi đối tượng sinh sống, gồm 2 ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số (K1, K2, K3). Cụ thể như sau:

- Ký hiệu K1 là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.

- Ký hiệu K2 là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

- Ký hiệu K3 là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.

Các dãy số còn lại được sắp xếp ngẫu nhiên, để nhận biết cá nhân, phân biệt các cá nhân tham gia BHYT. Mỗi dãy số sẽ chỉ dành cho 1 cá nhân duy nhất.